Huyền Thiên Bát Quái

Xem PDF



Tác giả:
Dạng bài
Ngôn ngữ cho phép
C++
Điểm: 20 (p) Thời gian: 3.0s Bộ nhớ: 3M Input: bàn phím Output: màn hình

Nhất Khí - Lưỡng Nghi - Tam Tài - Tứ Tượng - Ngũ Hành - Lục Hợp - Thất Tinh - Bát Quái - Cửu Cung
Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh:
Không giống như cách tính Sinh Mệnh, cả nam và nữ đều có chung Mệnh, thì cách tính Cung Mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính mệnh Cung như sau:
Bước 1: xác định năm sinh Âm Lịch
Tuổi âm, còn gọi là tuổi mụ hoặc tuổi ta, là cách tính tuổi theo Âm lịch của người Việt Nam và một số nước Đông Á khác. Theo cách tính này, tuổi được tính từ lúc người ta được sinh ra, tức là từ lúc thai nhi được hình thành trong bụng mẹ.

  • Cách tính tuổi âm:
    Tuổi âm = Tuổi dương + 1
    Theo quan niệm của người xưa, thời gian mang thai là 10 tháng, tương đương với 9 tháng Âm lịch. Do vậy, khi sinh ra, đứa trẻ đã được tính là 1 tuổi Âm.

Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.

Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau
Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh – Xem mệnh ngũ hành:

-Nam:

  1. Khảm
  2. Ly
  3. Cấn
  4. Đoài
  5. Càn
  6. Khôn
  7. Tốn
  8. Chấn
  9. Khôn

-Nữ:

  1. Cấn
  2. Càn
  3. Đoài
  4. Cấn
  5. Ly
  6. Khảm
  7. Khôn
  8. Chấn
  9. Tốn

Cho dù có cùng năm sinh nhưng cung mệnh giữa nam và nữ mạng hoàn toàn khác nhau. Do đó để xác định chính xác cung mệnh theo năm sinh, gia chủ cần dựa vào yếu tố giới tính.
Ví Dụ Cách Tính – cách xem Mệnh Sinh:

  • Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:
    Cách tính: 1 + 9 + 9 + 8 = 27:9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9.
    – Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam, được cung Khôn.

– Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ, được cung Tốn.

  • Một người sinh năm 1991 thì có cách tính sau đây:
    Cách tính: 1+ 9 + 9 +1 = 20 : 9 = 2 dư 2

– Nếu bạn là Nam thì tra cứu trên hàng Nam sinh năm 1991 thuộc cung Ly

– Nếu bạn là Nữ thì tra cứu trên hàng Nữ sinh năm 1991 thuộc cung Càn

Cách tính cung mệnh theo tuổi
Để biết chính xác cung mệnh của bản thân theo tuổi. Bạn cần dựa vào yếu tố thiên can – chi của năm sinh âm lịch của bản thân.
Cách tính – xem cung mệnh theo tuổi như sau: Bạn hãy lấy số cuối cùng của năm sinh và dựa theo bảng quy ước thiên can dưới đây:
0.Canh
1.Tân
2.Nhâm
3.Quý
4.Giáp
5.Ất
6.Bính
7.Đinh
8.Mậu
9.Kỷ

Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng can sẽ là Tân
Cách tính hàng chi theo năm sinh: Lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư đối chiếu với bảng tra cứu để tìm ra hàng chi:
0.Tý
1.Sửu
2.Dần
3.Mão
4.Thìn
5.Tỵ
6.Ngọ
7.Mùi
8.Thân
9.Dậu
10.Tuất
11.Hợi

Sau khi biết được Thiên can và Địa chi thì bạn có thể tính được cung mệnh ngũ hành của mình. Cách tính và giá trị được quy đổi về những con số sau:
Quy ước về giá trị về Thiên Can:
Hàng Can____|Giáp, Ất____|Bính, Đinh____|Mậu, Kỷ____|Canh, Tân____|Nhâm, Quý
Giá trị________|1___________|2______________|3___________|4_____________|5

Quy ước giá trị về Địa chi:
Hàng Chi_______|Tý, Sửu, Ngọ, Mùi_______|Dần, Mão, Thân, Dậu_______|Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi
Giá trị__________|0_________________________|1____________________________|2

Quy ước giá trị mệnh Ngũ Hành:
Mệnh__|Kim___|Thuỷ___|Hoả___|Thổ___|Mộc
Giá trị__|1______|2_______|3______|4______|5

Tiếp theo, bạn cộng hàng Can với hàng Chi để có được kết quả rồi suy ra mệnh của mình. Nếu tổng lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để có được kết quả.
Ví dụ cách xem mệnh can – chi
Sau khi quy đổi, bạn có thể tính mệnh sinh dựa vào can chi với cách tính như sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh.
• Ví dụ: sinh năm 2003 – Quý Mùi ta lấy Quý + Mùi = 5 + 0 = 5 . Tra cứu bảng Quy Ước Giá Trị Mệnh Ngũ Hành. 2003 mệnh Mộc.
• Bạn sinh năm 1991 – Tân Mùi thì tính như sau: Tân = 4, Mùi = 0. Kết quả tính mệnh theo tuổi là 4 + 0 = 4 tức là mệnh Thổ.
Một người sinh ra gắn liền với 2 Mệnh chính đó là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chúng ta ứng dụng 2 loại loại mệnh này sao cho đúng nhất. Đối với trường hợp khi ứng dụng vào phong thủy và chọn loại đá có màu sắc hợp mệnh thì nên chọn theo cung Mệnh (Cung Phi Bát Trạch) thì sẽ chính xác hơn.
Bảng Tra Cứu xem Cung Mệnh
2000____Canh Thìn________Ly Hoả_____Càn Kim
2001____Tân Tỵ____________Cấn Thổ____Đoài Kim
2002____Nhâm Ngọ_______Đoài Kim___Cấn Thổ
2003____Quý Mùi__________Càn Kim____Ly Hoả
2004____Giáp Thân________Khôn Thổ___Khảm Thuỷ
2005____Ất Dậu___________Tốn Mộc____Khôn Thổ

INPUT:
Dòng thứ nhất nhập vào giới tính quy định:
Nam là số 1;
Nữ là số 0;
Dòng thứ hai nhập vào năm sinh n (\(10^3\) <= n <= \(10^9\))
OUTPUT:In ra Cung Mệnh của người đó
**Lưu ý:
Các phép tính trên đều liên quan đến năm âm, năm dương chỉ phục vụ cho việc mình nhập vào rồi chứ đổi sang năm âm chứ không liên quan đến phép tính nào khác

TEST CASE 1

ĐẦU VÀO

1 7683

ĐẦU RA

Nham Tuat
Can Thuy

TEST CASE 2

ĐẦU VÀO

0 6578

ĐẦU RA

Dinh Ty
Khon Tho


Bình luận

Không có bình luận nào.